MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA THÔNG TƯ SỐ 12/2021/TT-BXD BAN HÀNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG

Thứ hai - 20/09/2021 14:08
Bộ xây dựng vừa công bố thông tư số 12/2021/TT-BXD ban hành định mức xây dựng. Theo đó Thông tư số 12/2021/TT-BXD Gồm 4 điều và 8 Phụ lục kèm theo gồm:
Thông tư 12 2021 BXD ban hành định mức xây dựng
Thông tư 12 2021 BXD ban hành định mức xây dựng

1. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình

2. Định mức dự toán xây dựng công trình

3. Định mức dự toán lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình 4. Định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công nghệ

5. Định mức dự toán thí nghiệm chuyên ngành xây dựng 

6. Định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây  dựng 

7. Định mức sử dụng vật liệu xây dựng 

8. Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng 2

=> XEM THÊM: ÔN THI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG
=> XEM THÊM: THI THỬ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG

I. ĐỐI VỚI ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG THEO THÔNG TƯ SỐ 12/2021/TT-BXD

Nhóm định mức sửa đổi

• Sửa đổi trị số định mức: 10 công tác mới

• Sửa đổi, bs thuyết minh áp dụng,  tpcv: 12 công tác

• Sửa đổi tên công tác, mã hiệu, đơn vị: 12 công tác
 

Nhóm định mức bổ sung mới

• Bổ sung định mức mới cho 12 công tác
ĐỐI VỚI ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG

- Sửa đổi trị số định mức: 10 công tác

• Chặt cây bằng máy cưa, đường kính gốc cây ≤ 20 cm (mã hiệu AA.12111 và AA.12121): Sửa đổi hao phí máy cưa gỗ.

• Phá dỡ kết cấu bê tông bằng máy đào 1,25 m3 gắn đầu búa thủy lực (mã hiệu AA.22310): Sửa đổi hao phí NC và MTC.

• Lắp đặt ống vách cọc khoan nhồi (mã hiệu AC.34500): Sửa đổi hao phí NC, MTC và bổ sung qui định áp dụng.

• Tưới lớp dính bám mặt đường bằng nhựa pha dầu, lượng nhựa 0,5 kg/m2 (mã hiệu AD.24211): Sửa đổi hao phí nhựa bitum.

• Làm và thả rọ đá; rồng đá (mã hiệu AL.15100 và AL.15200): Sửa đổi hao phí đá hộc và loại cần cẩu.

• Gia công lắp đặt khe dọc sân, bãi, đường bê tông (mã hiệu AL.24113): Sửa đổi trị số hao phí nhân công.

• Trám khe co mặt, khe giãn, khe dọc đường bê tông bằng keo (mã hiệu AL.24200): Sửa đổi trị số hao phí NC và MTC.

 

- Sửa đổi, bổ sung tpcv, thuyết minh áp dụng: 12 công tác

• Mục 1 Thuyết minh Chương II: Bỏ qui định đào xúc đất hưu cơ, đất phong hóa bằng máy áp dụng định mức đào đất tạo mặt bằng đất cấp I và sửa đổi căn cứ xác định lượng nước tưới ẩm khi đắp đất.

• Bổ sung qui định áp dụng định mức vận chuyển đất nguyên thổ bằng ôtô tự đổ (mã hiệu AB.40000) đối với trường hợp dự án đầu tư xây dựng được cấp phép khai thác đất tại mỏ, vận chuyển về để đắp tại công trình. • Mục 4 Hướng dẫn áp dụng Chương III: Sửa đổi qui định rõ định mức đóng, ép cọc dẫn tính cho chiều dài cọc dẫn ngập đất.

• Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay phản tuần hoàn (sử dụng dung dịch khoan) (mã hiệu AC.32000): Sửa đổi thành phần công việc, qui định việc hạ và rút ống vách bảo vệ phần miệng lỗ khoan đã tính đối với chiều sâu ống vách ≤ 10m.

• Xây tường gạch bê tông 10,5x6x22cm, 10x6x21cm, 9,5x6x20cm (mã hiệu AE.82260, AE.82270, AE.82280): bổ sung qui định cho trường hợp xây các bộ phận kết cấu khác.

• Vận chuyển dầm cầu bằng xe chuyên dụng (mã hiệu AG.53400): Bổ sung qui định đối với trường hợp vận chuyển 100m tiếp theo ngoài phạm vi 1km với cự ly vận chuyển tối đa 10km.

• Gia công, lắp đặt khe co, khe giãn, khe ngàm liên kết, khe tăng cường đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ (mã hiệu AL.21100): Sửa đổi thành phần công việc không gồm công tác trám khe.

• Đắp, san gạt hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện (mã hiệu AN.11400 và AN.11500): Bổ sung qui định đối với trường hợp đắp, san tro xỉ nhiệt điện thì áp dụng như đối với hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện.

• Phần thuyết minh vận chuyển tro bay, tro xỉ (mã hiệu AN.30000): Sửa đổi qui định áp dụng định mức vận chuyển tro bay, tro xỉ.

 

- Sửa đổi tên, mã hiệu, đơn vị tính: 12 công tác

• Rải thảm mặt đường bê tông rỗng (Loại C ≤ 12,5) (mã hiệu AD.23250): Sửa đổi tên thành “Rải thảm mặt đường bê tông rỗng thoát nước (Loại BTNRTN 12,5)”.

• Bê tông đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ đổ bằng máy rải bê tông SP500 (mã hiệu AF.37300): Sửa đổi tên thành “Bê tông đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ, sân quay đường cất hạ cánh đổ bằng máy rải bê tông SP500” và bổ sung qui định chưa gồm công tác tạo nhám bằng máy sau khi bê tông đạt cường độ.

• Bê tông xà dầm, giằng nhà (mã hiệu AF.12310): Sửa đổi tên thành “Bê tông xà dầm, giằng nhà, chiều cao ≤ 6m“. (Đổ bằng thủ công vữa bê tông sản xuất bằng máy trộn).

• Gia công, lắp dựng cốt thép mặt đường (mã hiệu AF.69100): Sửa đổi tên thành “Gia công, lắp dựng cốt thép mặt đường, bản mặt cầu”.

• Lắp đặt cấu kiện bê tông đúc sẵn trọng lượng > 50kg bằng cần cẩu (mã hiệu AG.41610): Sửa đổi tên thành “Lắp đặt cấu kiện bê tông đúc sẵn trọng lượng từ 50kg đến 200kg bằng cần cẩu”.

• Lắp dựng dầm bản cầu (18m < L < 24m) bằng cần cẩu (mã hiệu AG.52500): “Sửa đổi tên công tác là: Lắp dựng dầm bản cầu (18m ≤ L ≤ 24m) bằng cần cẩu’’.

• Lắp dựng dầm I cầu (24m < L < 33m) bằng cần cẩu (mã hiệu AG.52600): Sửa đổi tên thành “Lắp dựng dầm I cầu (24m ≤ L ≤ 33m) bằng cần cẩu”.

• Vận chuyển vật tư, phụ kiện từ bờ đảo lên vị trí thi công bằng thủ công (mã hiệu AM.21200): Bổ sung mã hiệu định mức.

• Vận chuyển tro bay 1km tiếp theo ngoài phạm vi > 10km bằng xe bồn 30 t (mã hiệu AN.31000). Sửa đổi tên thành “Vận chuyển tro bay 1km tiếp theo trong phạm vi ≤ 60km bằng xe bồn 30 t”.

• Vận chuyển tro xỉ bãi chứa hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện 1km tiếp theo ngoài phạm vi > 60km bằng ô tô tự đổ (mã hiệu AN.32000): Sửa đổi thành “Vận chuyển tro xỉ bãi chứa hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện 1km tiếp theo trong phạm vi ≤ 60km bằng ô tô tự đổ”.

- Bổ sung định mức mới: 12 công tác

• Đóng cọc ván thép bằng (cừ Larsen) trên cạn bằng máy đóng cọc 1,8t (mã hiệu AC.22100)/ dưới nước bằng tàu đóng cọc búa 1,8t (mã hiệu AC.22200).

• Ép trước cọc bê tông cốt thép kích thước cọc 30x30cm, 35x35cm, 40x40cm bằng máy ép cọc 200 t (mã hiệu AC.26000).

• Thi công mặt đường đá 4x6 chèn đá dăm (mã hiệu AD.22100).

• Bê tông xà dầm, giằng nhà, chiểu cao ≤ 28m (mã hiệu AF.12320). (Đổ bằng thủ công vữa bê tông sản xuất bằng máy trộn).

• Bê tông bản mặt cầu đổ bằng máy bơm bê tông (mã hiệu AF.31310).

• Bơm vữa xi măng lấp đầy ống siêu âm cọc khoan nhồi (mã hiệu AF.37500).

• Lắp đặt các loại cấu kiện bê tông đúc sẵn bằng thủ công trọng lượng cấu kiện ≤ 35kg, ≤ 75kg, ≤ 100kg (mã hiệu AG.42100).

• Gia công ống vách thép cọc khoan nhồi (mã hiệu AI.12100).

• Gia công cấu kiện dầm thép (dầm chủ, liên kết dọc dưới, dầm dọc, dầm ngang) (mã hiệu AI.22100). • Lắp dựng kết cấu thép dạng Bailey, Uykm (mã hiệu AI.62200).

• Quét nhựa đường chống thấm mối nối ống cống (mã hiệu AK.95100).

• Định mức vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng với cự ly vận chuyển > 60 km (Chương XII).

II. ĐỐI ĐỊNH MỨC LẮP ĐẶT HỆ THỐNG KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH

Đối định mức lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình

Sửa đổi hao phí đất đèn sang khí gas: 05 công tác

• Lắp đặt ống đồng bằng phương pháp hàn (mã hiệu BB.51000).

• Lắp đặt côn, cút đồng bằng phương pháp hàn (mã hiệu BB.74100).

• Cắt ống thép bằng ô xy và khí gas (mã hiệu BB.89300).

• Lắp đặt kết cấu giếng - Nối ống bằng phương pháp hàn (mã hiệu BD.28100).

• Chống ống (mã hiệu BD.28300)

Sửa đổi tpcv: 01 công tác

• Lắp đặt ống thông gió hộp (mã hiệu BB.61000): Sửa đổi thành phần công việc gồm cả công tác lắp đặt giá đỡ khi lắp ống

Sửa đổi thuyết minh: 01 công tác

• Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng công tác khai thác nước ngầm (mã hiệu BD.20000): Chuyển Bảng 01 phân cấp đá thành phụ lục và bổ sung ghi chú áp dụng định mức khoan tạo giếng vào đá cấp đặc biệt

III. ĐỐI ĐỊNH MỨC LẮP ĐẶT MÁY VÀ TB CÔNG NGHỆ

Sửa đổi hao phí đất đèn sang khí gas: 08 công tác

• Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu trong kho quét 2 lớp sơn chống rỉ 1 lớp sơn lót (mã hiệu MO.06400).

• Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu trong kho bọc một lớp vải thuỷ tinh d = 3 ± 0,5 mm (mã hiệu MO.06500).

• Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu trong kho bọc hai lớp vải thuỷ tinh d = 6 ± 0,5 mm (mã hiệu MO.06600).

• Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu trong kho bọc ba lớp vải thuỷ tinh d = 9 ± 0,5 mm (mã hiệu MO.06700).

• Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu qua sông - hồ bọc 3 lớp vải thuỷ tinh d = 9 ± 0,5 (mã hiệu MO.06800).

• Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu qua đường bộ, đường sắt bọc 3 lớp vải thuỷ tinh d = 9 ± 0,5  (mã hiệu MO.06900).

• Lắp đặt ống thép lồng dẫn xăng dầu bọc 1 lớp vải thuỷ tinh d = 3 ± 0,5 mm (mã hiệu MO.07000).

• Lắp đặt cút dẫn xăng dầu nối bằng phương pháp hàn (mã hiệu MO.07100) 9

IV. ĐỐI ĐỊNH MỨC THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG

Sửa đổi loại máy và hao phí dao vòng: 03 công tác

• Thí nghiệm nhiệt độ hóa mềm phân tích vật liệu bitum (mã hiệu DA.25002): Sửa đổi loại máy “Máy đo độ dãn dài bitum” thành “Dụng cụ vòng và bi”.

• Thí nghiệm cơ lý hóa của đất trong phòng thí nghiệm - Sức chống cắt trên máy cắt phẳng (mã hiệu DC.02006): Sửa đổi trị số mức hao phí dao vòng .

• Thí nghiệm cơ lý hóa của đất trong phòng thí nghiệm - Khối thể tích (dung trọng)  (mã hiệu DC.02009): Sửa đổi trị số mức hao phí dao vòng.

V. ĐỊNH MỨC SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG

Định mức sửa chữa và bảo dưỡng

Sửa đổi thuyết minh áp dụng

• Sửa đổi Phần 1 Thuyết minh áp dụng.

Sửa đổi tên công tác, hao phí vật liệu: 03 công tác

• Tháo dỡ vách ngăn (mã hiệu SA.21250): Sửa đổi tên thành “Tháo dỡ tường gỗ, ván sàn”.

• Doa lỗ sắt thép đứng cần, ngang cần (mã hiệu SA.34200). Sửa đổi tên thành “Doa lỗ sắt thép 2-4 lớp thép, 5- 7 lớp thép”.

• Thi công trần giật cấp bằng tấm thạch cao (mã hiệu SB.72311): Bổ sung  mức hao phí vật liệu “Thép mạ kẽm V20x22”.

VI. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT LIỆU

Định mức sử dụng vật liệu

Sửa đổi thuyết minh áp dụng

• Sửa đổiTM phần 2, Chương I: Bảng tương quan giữa cấp độ bền bê  tông và mác bê tông theo TCVN 5574:2012.

Sửa đổi, bổ sung hoa hụt thi công:  04 công tác

• Bê tông đổ tại chỗ cọc khoan nhồi vách bằng  Ben tô nít (mã hiệu 21.2003): Sửa đổi mức hao hụt thi công.

• Bê tông đổ tại chỗ cọc khoan nhồi có ống vách (mã hiệu 21.2004): Sửa đổi mức hao hụt thi công.

• Bê tông đúc sẵn (mã hiệu 21.2006): Sửa đổi mức hao hụt thi công.

• Bổ sung bê tông hầm (mã hiệu 21.2007): Sửa đổi mức hao hụt thi công.

 VII. ĐỊNH MỨC CPQLDA VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Nhóm bổ sung

• Bổ sung một số nội dung xác định CPQLDA, thẩm định BCNCKT, báo cáo KTKT của cơ quan chuyên môn thuộc người Quyết định đầu tư

• Bổ sung hướng dẫn xác định chi phí áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM)

• Điều chỉnh tang định mức chi phí quản lý dự án.

• Cập nhật các quy định phân cấp, phân loại công trình theo Thông tư số 26/2021/TT-BXD

Nội dung thay đổi bảng định mức các hao phí, dữ liệu cơ bản và nguyên giá làm cơ sở xác định giá ca máy tại PL5 Thông tư 13/2021/TT-BXD so với Thông tư số 11/2019/TT-BXD

Định mức CPQLDA và Tư vấn đầu tư xây dựng

• Điều chỉnh nguyên giá của 02 máy: xe bồn chuyên dụng và máy đo dao động điện từ kèm đầu dao động 3 pha

• Máy và thiết bị thi công xây dựng: 16 máy (Xe  nâng 9m, ôtô tưới nước 10m3,...)

• Máy và thiết bị chuyên dùng khảo sát, thí nghiệm: 46 máy (Dụng cụ đo nhám, Máy thử cường độ  bám dính.

Nguồn tin: Nguồn: ThS. Nguyễn Thanh Bình ( VIỆN KINH TẾ XÂY DỰNG)

Tổng số điểm của bài viết là: 15 trong 3 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 3 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

global block tophits
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập103
  • Máy chủ tìm kiếm2
  • Khách viếng thăm101
  • Hôm nay1,653
  • Tháng hiện tại55,453
  • Tổng lượt truy cập6,864,411
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây